*Mục đích: giải trí + nạp chút từ vựng Biểu tượng cảm xúc kiki
* PUN: chơi chữ (với từ đồng âm hoặc từ nhiều nghĩa)
1. A BICYCLE CAN'T STAND ON ITS OWN BECAUSE IT IS TWO-TIRED.
=> 1 cái xe đạp không thể tự đứng (giữ thăng bằng) vì nó có 2 lốp xe.
==> TWO-TIRED là "có 2 lốp xe" nhưng nó lại ĐỒNG ÂM với TOO TIRED: "quá mệt mỏi" - khi quá mệt thì cũng không tự đứng được Biểu tượng cảm xúc colonthree (TIRE là biến thể của TYRE (lốp xe)
________________
2. TO WRITE WITH A BROKEN PENCIL IS POINTLESS.
=> Viết bằng 1 cái bút chì gãy thì vô ích .
==> POINTLESS có nghĩa là “vô ích, vô dụng” nhưng cũng có nghĩa là “không có ngòi” (bút chì gãy là bút chì không có ngòi viết) - POINT (ngòi của bút chì) + LESS (không có) Biểu tượng cảm xúc colonthree
________________
3. A SMALL BOY SWALLOWED SOME COINS AND WAS TAKEN TO A HOSPITAL. WHEN HIS GRANDMOTHER TELEPHONED TO ASK HOW HE WAS, A NURSE SAID 'NO CHANGE YET'.
=> 1 cậu bé nuốt phải mấy đồng xu và được đưa đến bệnh viện. Khi bà cậu ta gọi điện hỏi tình trạng của cậu, 1 y tá trả lời: “Không có gì thay đổi/ chưa có tiến triển gì”.
==> CHANGE có nghĩa là “sự thay đổi” nhưng cũng có nghĩa là “tiền lẻ, đồng xu” ( = COINS) nên câu “NO CHANGE YET” có thể hiểu là: “CHƯA LẤY ĐƯỢC ĐỒNG XU RA” Biểu tượng cảm xúc colonthree (để ý từ COINS ở đầu câu) Biểu tượng cảm xúc pacman
________________
________________
4. I WENT TO THE DENTIST WITHOUT LUNCH, AND HE GAVE ME A PLATE.
=> Tao đến chỗ nha sĩ mà chưa ăn trưa, và hắn cho tao 1 cái lợi gắn răng giả.
=> PLATE có nghĩa là “cái gắn răng” của nha sĩ, nhưng cũng có nghĩa là: “một đĩa thức ăn” - câu này hiểu theo nghĩa nào đó có nghĩa là:
“Tao đến chỗ nha sĩ mà CHƯA ĂN TRƯA, và hắn cho tao 1 ĐĨA THỨC ĂN.” Biểu tượng cảm xúc colonthree
“Tao đến chỗ nha sĩ mà CHƯA ĂN TRƯA, và hắn cho tao 1 ĐĨA THỨC ĂN.” Biểu tượng cảm xúc colonthree
________________
5. WAR DOES NOT DETERMINE WHO IS RIGHT BUT WHO IS LEFT
=> CHiến tranh không quyết định ai đúng mà là ai còn sống sót.
==> từ RIGHT có nghĩa là “đúng đắn” nhưng lại có nghĩa là “bên phải” - và từ LEFT có nghĩa “còn sót lại” nhưng cũng có nghĩa “bên trái” . <=> RIGHT và LEFT là 2 tứ trái nghĩa nhau.
===> câu này chơi chữ nhiều lớp nghĩa nên hơi khó lĩnh hội Biểu tượng cảm xúc colonthree
===> câu này chơi chữ nhiều lớp nghĩa nên hơi khó lĩnh hội Biểu tượng cảm xúc colonthree
HALF VIỆT - NỬA ENGLISH - Bài 18: PUNS
Reviewed by Đình Đức
on
10:27:00 AM
Rating:
No comments: