HALF VIỆT – NỬA ENGLISH – BÀI 5
_________________________________________
FACT thú vị về MOBILE PHONE (M.P) – Điện thoại di động.
Được sáng tạo bởi Mr. Trick Master.
thảo luận cùng Mr. Trick tại
https://goo.gl/PKHbjL
1. KEYBOARD PHONE là điện thoại bàn phím. TOUCH-SCREEN PHONE là điện thoại cảm ứng.
2. RADIATION của M.P có thể gây ra chứng INSOMNIA, HEADACHE và CONFUSION Biểu tượng cảm xúc colonthree
3. M.P có số lượng BACTERIA nhiều gấp 18 lần HANDLE của bồn vệ sinhBiểu tượng cảm xúc pacman
4. Ở JAPAN, khoảng 90% M.P có WATER-PROOF vì YOUNGSTERS sử dụng chúng kể cả khi họ đang IN THE SHOWER.
5. NOKIA 1100 là điện thoại BEST-SELLING (OVER 250 triệu máy đã được bán)
6. Các nhà khoa học đã phát triển 1 cách CHARGE M.P bằng cách sử dụng URINE Biểu tượng cảm xúc pacman
7. TELEPHOBIA là chứng sợ điện thoại, bao gồm sợ gọi và sợ nhận được cuộc gọi
8. NOMOPHOBIA là chứng bệnh sợ mất điện thoại hoặc điện thoại mất SIGNAL. Biểu tượng cảm xúc pacman
____________________________________
____________________________________
____________________________________
Các từ được sử dụng ở trên:
- KEYBOARD: bàn phím (dùng cho cả bàn phím máy tính
- TOUCH-SCREEN: cảm ứng (TOUCH: chạm vào, SCREEN: màn hình :3)
- RADIATION: sóng (điện thoại)
- INSOMNIA: chứng mất ngủ
- HEADACHE: sự đau đầu (HEAD: đầu, ACHE: đau)
- CONFUSION: sự rối trí, sự nhầm lẫn
- BACTERIA: vi khuẩn
- HANDLE: núm để xả nước ở bồn cầu
- WATERPROOF: chống nước (PROOF, nghĩa gốc là “bằng chứng”, khi là Danh từ ghép sẽ mang nghĩa: “chống lại, bảo vệ khỏi”. Ví dụ: BULLETPROOF: chống đạn)
- YOUNGSTER: thanh niên, người trẻ tuổi (nhận biết bằng từ YOUNG)
- IN THE SHOWER: đang tắm (dưới vòi hoa sen), SHOWER có nghĩa là “mưa rào” nữa – dựa trên sự giống nhau về cách nước rơi.
- BEST-SELLING: bán chạy nhất (BEST-SELLER là hàng hóa bán chạy nhất) – chúng ta hay gặp từ này nhất ở Từ Điển Biểu tượng cảm xúc colonthree )
- OVER + SỐ: quá, hơn
- CHARGE: sạc (pin) – từ SẠC trong tiếng việt mình bắt nguồn từ cách phát âm chệch từ này mà ra.
- URINE: nước tiểu
- TELEPHOBIA: chứng sợ điện thoại –
(+) hậu tố -PHOBIA ghép với một số từ để tạo thành nghĩa: SỢ. Ở đây kết hợp TELE + PHOBIA
(TELE = TELEPHONE).
(+) hậu tố -PHOBIA ghép với một số từ để tạo thành nghĩa: SỢ. Ở đây kết hợp TELE + PHOBIA
(TELE = TELEPHONE).
- NOMOPHOBIA: chứng sợ mất điện thoại = NOMO + PHOBIA.
(NOMO = NO MOBILE PHONE: không có điện thoại di động)
(NOMO = NO MOBILE PHONE: không có điện thoại di động)
HALF VIỆT – NỬA ENGLISH – BÀI 5: FACT thú vị về MOBILE PHONE
Reviewed by Đình Đức
on
9:35:00 PM
Rating:
No comments: