HALF VIỆT - NỬA ENGLISH - Bài 21 FACT thú vị về AUTUMN

HALF VIỆT - NỬA ENGLISH - Bài 21
FACT thú vị về AUTUMN

Được sáng tạo bởi Mr. Trick Master. Thảo luận cùng Mr. Trick tại đây

- LINK dành cho các bạn chưa hiểu cách học phần này và các bài cũ:
https://www.facebook.com/groups/tienganhchodaihoc/773011622791976
- Chùm bài 4 Mùa sẽ cho mùa Hè là cuối cùng - vào tháng 5 năm sau. Lúc đấy chắc chắn câu: “Thời gian trôi nhanh quá” là câu phổ biến nhất Biểu tượng cảm xúc cry
__________
1. AUTUMN là tiếng Anh. FALL là tiếng Mỹ (viết tắt của: “FALL OF THE LEAF). Trước đó mùa này được gọi là HARVEST – vì thời điểm này CROP RIPEN nhiều.
2. Những người ở gần EQUATOR không được EXPERIENCE mùa Thu Biểu tượng cảm xúc cry
3. Mùa Thu được coi là SEASON OF LOVE. Con gái được cho là CHARMING hơn vào mùa này Biểu tượng cảm xúc colonthree .
4. Vào mùa Thu, mọi người có TENDENCY ăn các thức ăn FATTY, tạo ra SEASONAL WEIGHT GAIN do việc FAT STORAGE diễn ra dễ hơn.
5. Theo SUPERSTITION, bắt lá rơi vào mùa Thu mang lại GOOD FORTUNE. Biểu tượng cảm xúc colonthree
6. Vào ngày AUTUMAL EQUINOX (và ngày VERNAL EQUINOX) là 2 ngày mà ngày và đêm EQUAL và là lúc duy nhất trứng có thể đứng UPRIGHT trên END của nó. EQUINOX = EQUAL NIGHT
7. Lá TURN COLOUR trong mùa này vì đấy mới là màu ACTUAL của chúng. Vào mùa hè CHLOROPHYLL chiếm đa số do sự PHOTOSYNTHESIS nhiều. Đến mùa này CHLOROPHYLL trong lá mất dần và các PIGMENT khác có thể SHOW THROUGH.
8. Theo STATISTICS của Facebook, đây là mùa mà những SINGLES chuyển STATUS của họ thành “IN A RELATIONSHIP” hoặc “ENGAGED” nhiều nhất. Các BREAKUP thường xảy ra vào SUMMERTIME. Biểu tượng cảm xúc colonthree
_______________________
_______________________
_______________________
- FALL OF THE LEAF: sự rụng lá
- HARVEST: sự thu hoạch mùa màng (nghĩa cổ là “mùa thu”)
- CROP: mùa vụ
- RIPEN: chín (ngũ cốc)
- EQUATOR: đường xích đạo
- EXPERIENCE: trải nghiệm, có, được biết đến
- SEASON OF LOVE: mùa tình yêu
- CHARMING: rất hấp dẫn, quyến rũ
- TENDENCY: xu hướng
- FAT: chất béo
- FATTY: chứa nhiều chất béo
- SEASONAL: theo mùa
- WEIGHT GAIN: sự tăng cân
- STORAGE: sự tích trữ (liên tưởng tới STORE: nhà kho)
- SUPERSTITION: sự mê tín
- GOOD FORTUNE: vận may ( >< BAD FORTUNE: vận xui)
- AUTUMAL EQUINOX: ngày thu phân
- VERNAL EQUINOX: ngày xuân phân
- UPRIGHT: thẳng đứng
- END: phần đầu tròn nhọn của quả trứng.
- EQUAL: bằng nhau
- EQUAL NIGHT: (tạm dịch): ngày bằng đêm
- TURN COLOUR: đổi màu
- ACTUAL: thực, thực sự
- CHLOROPHYLL: chất diệp lục
- PHOTOSYNTHESIS: sự quang hợp
- PIGMENT: sắc tố
- SHOW THROUGH: lộ ra, phơi bày
- STATISTICS: sự thống kê
- SINGLES: những người đọc thân
- STATUS: trạng thái
- IN A RELATIONSHIP: trong một mối quan hệ (đang hẹn hò) Biểu tượng cảm xúc colonthree
- ENGAGED: đã kết hôn
- BREAKUP: sự đổ vỡ trong tình yêu và hôn nhân
- SUMMERTIME: thời điểm đang là mùa hè
(ghép 4 mùa với TIME để thành: “thời điểm của mùa đó”)
HALF VIỆT - NỬA ENGLISH - Bài 21 FACT thú vị về AUTUMN HALF VIỆT - NỬA ENGLISH - Bài 21  FACT thú vị về AUTUMN Reviewed by Đình Đức on 10:30:00 AM Rating: 5

No comments: