HALF VIỆT – NỬA ENGLISH – Bài 26 FACT thú vị về WINTER

HALF VIỆT – NỬA ENGLISH – Bài 26
- chùm bài Bốn Mùa Biểu tượng cảm xúc kiki
(LINK bài tổng hợp:
https://www.facebook.com/groups/tienganhchodaihoc/773011622791976)
________________
1. Khi SOUTHERN HEMISPHERE mùa đông thì NORTHERN HEMISPHERE đang mùa hè. Và mùa đông của THE FORMER thì MILD hơn THE LATTER.
2. Có vẻ COUNTERINTUITIVE, nhưng Earth gần Mặt Trời nhất vào tháng 12 mặc dù WINTER SOLSTICE là ngày ngắn nhất năm.
3. Mùa Đông lạnh nhất là ở ANTARCTICA, với nhiệt độ trung bình ANNUAL là 58,2 CELSIUS BELOW ZERO
4. Để sống sót, nhiều loài động vật có những SURVIVAL TECHNIQUE như: MIGRATE, HIBERNATE hay GROW THICKER FUR.
5. Vụ VOLCANIC ERUPTION ở MOUNT Tambora ở Indonesia năm 1815 đã tạo ra 1 “YEAR WITHOUT A SUMMER ở NORTHERN HEMISPHERE.
6. THE WINTER OLYMPICS chỉ diễn ra ở các nước thuộc NORTHERN HEMISPHERE. không quốc gia nào ở SOUTHERN HEMISPHERE từng HOST nó.
7. SEASONAL AFFECTIVE DISORDER (SAD) - 1 chứng trầm cảm theo mùa, xảy ra vào mùa Đông và mùa Hè - có tên gọi khác là WINTER DEPRESSION hoặc WINTER BLUES.
_____
SNOW FACT:
- Tuyết vốn là CRYSTAL băng, rơi với VELOCITY: 3 MPH
- Tuyết tuy APPEAR màu trắng nhưng thực ra TRANSLUENT.
- Mỗi mùa đông có 1 SEPTILLION (1 FOLLOWED BY 24 ZEROS) SNOWFLAKE rơi xuống.
- NO TWO SNOWFLAKES ARE ALIKE.
- các trò với tuyết: SKIING, SNOWBOARDING, SNOW BALL FIGHT, SNOWMAN MAKING.
___________________
___________________
___________________
- NORTHERN HEMISPHERE: Bán Cầu Bắc (trên đường Xích Đạo (Việt Nam ở đây)
- SOUTHERN HEMISPHERE: Bán Cầu Nam (dưới đường Xích Đạo)
- THE FORMER - THE LATTER: Cái Nhắc Đến Trước - Cái Nhắc Đến Sau.
(dùng để thay cho 2 đối tượng được nhắc đến ở trước mà không cần ghi lại tên chúng)
- MILD: nhẹ nhàng, dễ chịu
- COUNTERINTUITIVE: kì lạ, quái đản. ( = COUNTER (chống) + INTUITIVE (thuộc trực giác))
- WINTER SOLSTICE: Đông chí
- ANTARCTICA: Châu Nam Cực
- ANNUAL: hàng năm
- CELCIUS: (độ) C
- BELOW ZERO: âm, dưới 0
- SURVIVAL: sự sống sót
- TECHNIQUE: kỹ thuật, thủ thuật, phương pháp
- MIGRATE: di cư , di trú
- HIBERNATE: ngủ đông
- GROW THICKER FUR: mọc lông dày hơn
- VOLCANIC ERUPTION: sự phun trào núi lửa
- MOUNT : núi (sau nó thường có tên riêng)
- “YEAR WITHOUT A SUMMER”: Năm Không Có Mùa Hè
- WINTER OLYMPICS: Thế vận hội mùa đông
- HOST: làm chủ nhà (1 sự kiện nào đó)
- SEASONAL AFFECTIVE DISORDER: sự rối loạn tâm trạng/ cảm xúc theo mùa
- DEPRESSION: sự trầm cảm
- BLUES: sự buồn phiền (BLUE - TÍnh từ - có 1 nghìa là “buồn”)
- CRYSTAL: tinh thể, pha lê
- VELOCITY: tốc độ
- MPH = MILE PER HOUR: dặm/ giờ (1 MILE ~ 1,6 KM)
- APPEAR: dường như, có vẻ (dùng khi muốn nói cái gì đó bên ngoài là thế nhưng thực ra không phải)
- TRANSLUENT: trong mờ (nhìn qua được nhưng không trong suốt)
- 1 SEPTILLION (1 FOLLOWED BY 24 ZEROS) = 1.000.000.000. 000.000.000.000.000
(có 24 số 0 đằng sau số 1)
- SNOWFLAKE: bông tuyết
- NO TWO SNOWFLAKES ARE ALIKE: không có 2 bông tuyết nào giống nhau.
(ALIKE đứng cuối câu để chỉ chủ ngữ gồm 2 đối tượng hoặc số nhiều giống nhau)
- SKIING: trượt tuyết (có 2 ván gắn 2 chân và có 2 gậy để chỉnh hướng - như hình kèm theo)
- SNOWBOARDING: trượt ván trên tuyết (dùng 1 ván và không gậy)
- SNOW BALL FIGHT: trò chơi ném tuyết
- SNOWMAN: người tuyết
MAKE + SNOWMAN: nặn người tuyết.
HALF VIỆT – NỬA ENGLISH – Bài 26 FACT thú vị về WINTER HALF VIỆT – NỬA ENGLISH – Bài 26 FACT thú vị về WINTER Reviewed by Đình Đức on 10:34:00 AM Rating: 5

No comments: